Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
Văn bản tham chiếu:
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế
- Phụ lục biểu mẫu kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT:
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT - Chương I - Điều 4 quy định về mẫu giấy phép lái xe quốc tế:
Điều 4. Mẫu giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP là một quyển sổ có kích thước A6 (148 mm x 105 mm), có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trang 1 (trang bìa) ghi thông tin cơ bản của IDP được in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh; trang 2 quy định về phạm vi sử dụng IDP in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, trang 3 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt, trang 4 để trống, trang 5 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh, trang 6 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga, trang 7 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha, trang 8 quy định phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp, trang 9 quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp.
3. Số IDP gồm ký hiệu phân biệt quốc gia của Việt Nam đối với giao thông quốc tế là VN và 12 chữ số sau là số giấy phép lái xe quốc gia.
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế - Trang 1
(Mặt ngoài bìa trước)
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế - Trang 2
(Mặt trong bìa trước)
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế - Trang 3
(Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Việt)
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế - Trang 5
(Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Anh)
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế - Trang 6
(Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Nga)
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế - Trang 7
(Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Tây Ban Nha)
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế - Trang 8
(Phần khai về người lái xe và phân hạng IDP in bằng tiếng Pháp)
Mẫu giấy phép lái xe quốc tế - Trang 9
(Quy định hạng xe được điều khiển in bằng tiếng Pháp)