Thời hạn và hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
Văn bản tham chiếu:
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế
- Phụ lục biểu mẫu kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT:
Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT - Chương I - Điều 5 quy định về thời hạn và hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế:
Điều 5. Thời hạn và hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP có thời hạn không quá 03 năm, kể từ ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia.
2. Hạng xe được phép điều khiển của IDP tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC II
BẢNG CHUYỂN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM
SANG GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
GIẤY PHÉP LÁI XE VIỆT NAM | GIẤY PHÉP LÁI XE QUỐC TẾ |
Hạng A1 | Hạng A1 |
Hạng A2 | Hạng A |
Hạng A3 | Hạng B1 |
Hạng B1, B2 | Hạng B |
Hạng C | Hạng C và C1 |
Hạng D | Hạng D1 |
Hạng E | Hạng D |
Hạng FB2 | Hạng BE |
Hạng FC | Hạng CE và C1E |
Hạng FD | Hạng D1E |
Hạng FE | Hạng DE |